Cục Thuế trả lời vướng mắc về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp xã hội hóa giáo dục (Công văn 3167/CT-CS) (Hình từ Internet)
Ngày 14/8/2025, Cục Thuế ban hành Công văn 3167/CT-CS về việc thuế TNDN đối với xã hội hóa giáo dục.
Cục Thuế nhận được Công văn 3389/CCTKV02-TTKT1 ngày 30/6/2025 của Chi cục Thuế khu vực II (nay là Thuế Thành phố Hồ Chí Minh) về chính sách ưu đãi thuế TNDN xã hội hóa giáo dục. Về vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định:
"Điều 13. Ưu đãi về thuế suất
...2. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất 10%."
- Tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
"2. Áp dụng thuế suất 10% đối với các khoản thu nhập sau:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp.
Danh mục loại hình, tiêu chỉ quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa quy định tại Khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định;"
- Căn cứ Phần A Mục 1 Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định đổi với loại hình Trường tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
Cơ sở giáo dục |
Quy mô tối thiểu |
Số trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ |
Diện tích đất tối thiểu |
Tiêu chuẩn |
Điều kiện để được ưu đãi |
Trường mầm non |
|
|
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra |
Thành phố, thị xã |
100 trẻ |
3-12 tháng tuổi: 15 trẻ 13-24 tháng tuổi: 20 trẻ 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ 3-4 tuổi: 25 trẻ 4-5 tuổi: 30 trẻ 5-6 tuổi: 35 trẻ |
8 m2/trẻ |
|
Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ |
Nông thôn, miền núi |
50 trẻ |
12 m2/trẻ |
|
Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 50 trẻ |
|
Trường tiểu học |
|
|
|
Điều lệ trường tiểu học theo Quyết định 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. |
Thành phố, thị xã |
10 lớp |
35 |
6 m2/học sinh |
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp |
Nông thôn, miền núi |
5 lớp |
35 |
10 m2/học sinh |
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp |
Trường trung học cơ sở |
|
|
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Quyết định 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra |
Thành phố, thị xã |
8 lớp |
45 |
6 m2/học sinh |
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp |
Nông thôn, miền núi |
4 lớp |
45 |
10 m2/học sinh |
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp |
Trường trung học phổ thông |
|
|
|
Điều lệ trường trung học phổ thông theo Quyết định 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra |
Thành phố, thị xã |
6 lớp |
45 |
6 m2/học sinh |
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 4 lớp |
Nông thôn, miền núi |
3 lớp |
45 |
10 m2/học sinh |
|
Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp |
Các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành đã quy định ưu đãi thuế TNDN (bao gồm cả thuế suất và thời gian miễn, giảm thuế) đối với doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa nếu đáp ứng các điều kiện về Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hoá do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Xem chi tiết tại Công văn 3167/CT-CS, ban hành ngày 14/8/2025.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền