
Dự thảo Nghị định Biểu thuế CEPA giai đoạn 2026-2027 (Hình từ Internet)
Ngày 12/12/2025, Bộ Tư pháp công bố tài liệu thẩm định dự thảo Nghị định Biểu thuế CEPA giai đoạn 2026-2027.
![]() |
dự thảo Nghị định |
Theo đó đề xuất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất CEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
- Được nhập khẩu từ Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất vào Việt Nam.
- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định CEPA và quy định hiện hành của pháp luật.
Ngoài ra biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cũng được quy định như sau:
- Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPA giai đoạn 2026 - 2027 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam theo Hiệp định CEPA sau đây gọi tắt là thuế suất CEPA).
- Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số.
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
- Cột "Thuế suất CEPA (%)" tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
+ 2026: Thuế suất áp dụng từ ngày … tháng … năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026;
+ 2027: Thuế suất áp dụng từ ngày 01/01/2027 đến hết ngày 31/12/2027.
- Ký hiệu "*": Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất CEPA tại thời điểm tương ứng.
Xem thêm tại dự thảo Nghị định.
Tại Điều 8 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định nội dung kiểm tra như sau:
(1) Kiểm tra các chứng từ sau:
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan;
- Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng gia công (nếu là gia công cho thương nhân nước ngoài) hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, vật tư trong nước (nếu mua trong nước);
- Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
- Quy trình sản xuất;
- Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
- Các chứng từ, tài liệu, dữ liệu khác có liên quan.
Đối với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan không yêu cầu người sản xuất xuất trình bản giấy.
(2) Kiểm tra quy trình sản xuất hàng hóa:
- Số lượng dây chuyền, máy móc, thiết bị;
- Công suất của máy móc, thiết bị;
- Số lượng nhân lực tham gia quy trình sản xuất hàng hóa;
- Năng lực, quy mô sản xuất, gia công, thực hiện các công đoạn sản xuất, gia công nào (bao nhiêu tấn/sản phẩm.../năm; tổng năng lực, quy mô của máy móc thiết bị, nhân công...).