
Công văn 19671: Thông báo mức thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu và mỡ nhờn từ 01/01/2026 (Hình từ văn bản)
Ngày 17/12/2025, Bộ Tài chính ban hành Công văn 19671/BTC-CST về mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn.
![]() |
Công văn 19671/BTC-CST |
Ngày 17/10/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
Để triển khai thực hiện Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15, Bộ Tài chính yêu cầu:
- Cục Thuế, Cục Hải quan chỉ đạo Thuế các tỉnh, thành phố và Chi cục Hải quan tại các địa phương thực hiện đúng Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15; chỉ đạo các đơn vị có liên quan đảm bảo hệ thống quản lý thuế, phần mềm ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế bảo vệ môi trường theo mức thuế quy định tại Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 để người nộp thuế kê khai thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn được thuận lợi, đúng quy định.
- Cục Thuế, Cục Hải quan, Thuế các tỉnh, thành phố và Chi cục Hải quan tại các địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân có liên quan theo hình thức phù hợp và triển khai thực hiện thu thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 kể từ ngày 01/01/2026.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được nghiên cứu, giải quyết.
Theo Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15, Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026 được quy định như sau:
|
Số TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế |
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
|
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.500 |
|
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
|
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
|
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
|
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
|
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
1.000 |
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2027 trở đi được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Xem thêm tại Công văn 19671/BTC-CST ban hành ngày 17/12/2025.
Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường theo Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 như sau:
- Hàng hóa không quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Hàng hóa quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.