Thủ tục kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải từ ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2113/QĐ-BTC ngày 23/6/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
![]() |
Quyết định 2113/QĐ-BTC |
Theo đó, thủ tục kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong thủ tục hành chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp xã được sửa đổi, bổ sung ban hành trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2113/QĐ-BTC ngày 23/6/2025 như sau:
* Trình tự thực hiện
- Kê khai, thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng:
+ Bước 1: Hàng quý, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP với Ủy ban nhân dân cấp xã và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” của Ủy ban nhân dân cấp xã mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
![]() |
Mẫu số 01 |
+ Bước 2: Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí, trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
- Kê khai, thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
+ Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20m³/ngày trở lên:
++ Bước 1: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP với tổ chức thu phí và nộp phí vào tài khoản "Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
++ Bước 2: Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí, trường hợp số phí phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
+ Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20m³/ngày:
++ Bước 1: Người nộp phí kê khai phí một lần với tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP, thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
++ Bước 2: Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
++ Bước 3: Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí, trường hợp số phí phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh):
++ Bước 1: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
++ Bước 2: Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí và Thông báo với Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai phí.
* Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Môi trường; cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện; Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP.
+ Đối với nước thải công nghiệp: Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời gian giải quyết
- Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định thời gian giải quyết.
- Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường và cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
- Tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của người nộp phí.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện; Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo (nếu có).
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Xem thêm tại Quyết định 2113/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.