
Danh mục 24 nhiệm vụ và dự án ưu tiên khắc phục ô nhiễm và quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2026-2030 (Hình từ internet)
Thủ tướng ban hành Quyết định 2530/QĐ-TTg ngày 19/11/2025 Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về khắc phục ô nhiễm và quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về khắc phục ô nhiễm và quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2026 - 2030 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 2530/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
|
STT |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Nội dung chính |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Tình trạng |
Thời gian thực hiện |
Nguồn lực thực hiện |
|
I |
NHÓM QUAN TRẮC, QUẢN LÝ DỮ LIỆU, DỰ BÁO VÀ ỨNG PHÓ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ |
||||||
|
1 |
Xây dựng, nâng cấp và vận hành Hệ thống Cảnh báo, dự báo, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí |
- Xây dựng trung tâm dữ liệu tích hợp (AI, IoT, Big Data), kết nối dữ liệu quan trắc từ các tỉnh/thành phố. Phát triển và vận hành hệ thống mô hình hóa dự báo chất lượng không khí đa nền tảng. Xây dựng, ban hành và tổ chức diễn tập quy trình ứng phó khẩn cấp liên vùng khi chỉ số VN_AQI ≥ 300 trong 03 ngày liên tục. - Sản phẩm: Hệ thống cảnh báo, dự báo, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí quốc gia được vận hành chính thức. Quy chế phối hợp liên vùng trong tình huống khẩn cấp được ban hành và diễn tập định kỳ. Bản tin dự báo, cảnh báo ô nhiễm không khí được phát hành định kỳ và đột xuất cho cộng đồng. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
- Bộ Xây dựng; - Bộ Công thương; - UBND các tỉnh, thành phố |
Thực hiện mới |
Xây dựng, trong giai đoạn 2026 - 2027 và vận hành, nâng cấp thường xuyên, liên tục |
I, II, IV |
|
2 |
Xây dựng và vận hành Hệ thống kiểm kê phát thải không khí quốc gia, tích hợp dữ liệu từ các ngành và địa phương |
- Yêu cầu: Thiết lập cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải (công nghiệp, giao thông, nông nghiệp, xây dựng) tại các tỉnh, thành phố. Tích hợp với Hệ thống Cảnh báo, dự báo, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí. - Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì xây dựng hệ thống và hướng dẫn chung; các bộ ngành, địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm kê trong phạm vi quản lý và cập nhật kết quả định kỳ vào hệ thống quốc gia. - Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia. Dự thảo Báo cáo kiểm kê phát thải quốc gia chậm nhất trong năm 2027, trên cơ sở tổng hợp kết quả kiểm kê của các địa phương cho nguồn tĩnh, nguồn di động, nguồn diện. Xây dựng cơ sở dữ liệu và mô hình dự báo ô nhiễm từ hoạt động công nghiệp. - Sản phẩm: Nền tảng kiểm kê phát thải quốc gia được xây dựng. Báo cáo kiểm kê phát thải quốc gia được ban hành và cập nhật định kỳ. Giao thức chia sẻ dữ liệu (API) được ban hành để địa phương kết nối và truyền dữ liệu. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
- Bộ Công Thương; - Bộ Xây dựng; - Bộ Công an; - UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương |
Thực hiện mới |
Hoàn thành trong giai đoạn 2026 - 2027 và vận hành thường xuyên, liên tục |
I, II, IV |
|
3 |
Đầu tư và mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường không khí quốc gia, tích hợp các trạm tự động và hệ thống cảm biến đo nhanh |
- Hoàn thiện mạng lưới quan trắc môi trường không khí, đầu tư mới đối với 22 trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí tự động, liên tục trong đó bao gồm 06 trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí nền đại diện cho 06 vùng phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ. - Nghiên cứu, khảo nghiệm, thí điểm và ứng dụng công nghệ IoT và cảm biến đo nhanh cho môi trường không khí xung quanh (LCS), tập trung vào các khu vực giao thông, khu dân cư tập trung, khu vực thường xảy ra các hoạt động có phát sinh bụi và khí thải. - Đầu tư 03 trạm (xe) quan trắc chất lượng môi trường không khí tự động, liên tục di động tại 03 vùng phục vụ quan trắc, đánh giá, xác định thành phần bụi PM2.5. Giám sát, đánh giá chất lượng môi trường không khí ở mức độ địa điểm hoặc khu vực, giám sát các sự kiện ngắn hạn, đánh giá mức ô nhiễm không khí hoặc phân tích so sánh với dữ liệu mô hình. - Sản phẩm: Hoàn thành lắp đặt và đưa vào vận hành 22 trạm quan trắc tự động quốc gia. Hệ thống 03 xe quan trắc di động được bàn giao và vận hành. Hướng dẫn kỹ thuật về tích hợp truyền dữ liệu cảm biến LCS được xây dựng và ban hành. |
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (mạng lưới quốc gia); - UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và UBND các tỉnh, thành phố khác (mạng lưới địa phương). |
Các cơ quan liên quan |
Đang thực hiện |
Hoàn thành trong giai đoạn 2026 - 2027 và vận hành thường xuyên, liên tục |
I, II, III, IV |
|
4 |
Nghiên cứu, xác định và phân bổ các nguồn gây ô nhiễm bụi PM2.5 tại các đô thị lớn (trọng tâm là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh) |
- Quan trắc, phân tích bụi và một số thành phần hóa học trong bụi PM2.5 trong không khí; một số hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC); OC/EC; các kim loại nặng, anion và cation đặc thù; Levoglucosan...) phục vụ đánh giá các quá trình lý hóa trong khí quyển, xác định nguồn gốc phát sinh ô nhiễm bụi PM2.5. - Ứng dụng mô hình nguồn tiếp nhận, mô hình lan truyền ô nhiễm trong không khí xác định nguồn phát sinh ô nhiễm bụi PM2.5 tại khu vực Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Hoàn thiện hệ thống quan trắc, phân tích phục vụ nghiên cứu, phân tích nguồn ô nhiễm bụi thứ cấp. - Xây dựng chương trình nâng cao năng lực cho các phòng thí nghiệm, các đơn vị nghiên cứu trong nước về kỹ thuật lấy mẫu, phân tích thành phần hóa học của bụi và ứng dụng các mô hình nguồn tiếp nhận. - Sản phẩm: Cơ sở dữ liệu phân tích thành phần bụi PM2.5, Báo cáo đánh giá xác định nguồn gốc, nguyên nhân chính đóng góp bụi mịn PM2.5; hệ thống trang thiết bị quan trắc, phân tích được đầu tư, trang bị. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
Thực hiện mới |
2026 - 2030 |
I, II, III, IV |
|
II |
HOÀN THIỆN CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ |
||||||
|
1 |
Xây dựng lộ trình cung ứng nhiên liệu và kiểm soát chất lượng nhiên liệu |
- Yêu cầu: Xây dựng lộ trình cung ứng nhiên liệu đạt chuẩn khí thải phương tiện (Euro 5). Kiểm soát chất lượng nhiên liệu nhập khẩu và nội địa. - Sản phẩm: Lộ trình cung ứng nhiên liệu được xây dựng và ban hành. |
Bộ Công Thương |
Các bộ ngành và các địa phương |
Thực hiện mới |
Năm 2026 |
I |
|
2 |
Trình, ban hành Nghị định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường |
- Nghiên cứu, xây dựng bổ sung các quy định xử phạt ở mức cao đối với các trường hợp cố tình lợi dụng, phát tán chất thải ra môi trường; trục lợi trong các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải - Sản phẩm: Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được ban hành. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Các bộ ngành và các địa phương |
Đang thực hiện |
Hoàn thành trong quý I năm 2026 và có rà soát, sửa đổi, bổ sung trong các năm tiếp theo (nếu có) |
I |
|
3 |
Rà soát, xây dựng, ban hành tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với các phương tiện và dịch vụ giao thông vận tải thân thiện môi trường |
- Tiếp tục hoàn thiện và xây dựng các tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với các phương tiện và dịch vụ giao thông vận tải thân thiện môi trường. - Sản phẩm: Ban hành tối thiểu 02 bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam cho phương tiện và dịch vụ giao thông. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Các bộ ngành và các địa phương |
Đang thực hiện |
Hoàn thành trong năm 2026 và có rà soát, sửa đổi, bổ sung, cập nhật các tiêu chí mới trong các năm tiếp theo (nếu có) |
I |
|
4 |
Nghiên cứu và xây dựng chính sách thuế, phí chính sách hỗ trợ để khuyến khích phát triển giao thông xanh |
- Yêu cầu: Đề xuất chính sách ưu đãi thuế, phí cho hoạt động sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường; chính sách ưu đãi hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh vận tải đầu tư, chuyển đổi phương tiện sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường; hạ tầng giao thông xanh. - Sản phẩm: Các chính sách ưu đãi thuế, phí cho phát triển giao thông xanh được ban hành. |
Bộ Tài chính |
- Bộ Công Thương; - Bộ Xây dựng; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Đang thực hiện |
Hoàn thành trong năm 2026 và có rà soát, sửa đổi, bổ sung trong các năm tiếp theo (nếu có) |
I |
|
5 |
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động thu gom, xử lý, tái chế chất thải từ vật liệu xây dựng để làm nguyên, vật liệu cho hoạt động sản xuất khác |
- Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ (ví dụ: Tín dụng, đất đai, thị trường tiêu thụ) cho các hoạt động thu gom, tái chế chất thải rắn xây dựng (làm vật liệu san lấp, vật liệu xây dựng không nung...) - Nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý, xử lý, tái chế chất thải rắn công nghiệp thông thường làm vật liệu xây dựng làm nguyên, vật liệu cho hoạt động sản xuất khác. - Sản phẩm: Cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động thu gom, xử lý, tái chế chất thải từ vật liệu xây dựng để làm nguyên, vật liệu cho hoạt động sản xuất khác được ban hành. |
Bộ Xây dựng |
- Bộ Tài chính; - UBND các tỉnh, thành phố. |
Đang thực hiện |
2026 - 2027 |
I |
|
III |
KIỂM SOÁT, GIẢM THIỂU NGUỒN PHÁT SINH KHÍ THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP |
||||||
|
1 |
Dự án thí điểm công nghệ xử lý khí thải tiên tiến tại các cơ sở công nghiệp |
- Yêu cầu: Triển khai hỗ trợ, lắp đặt hệ thống xử lý khí thải tại các cơ sở phát thải lớn (các ngành có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao: nhiệt điện, xi măng, luyện thép...). - Sản phẩm: Các mô hình thí điểm công nghệ xử lý khí thải tiên tiến được lắp đặt và vận hành. Các hướng dẫn kỹ thuật (BAT/BEP) cho các ngành công nghiệp được nghiên cứu, ban hành. |
Bộ Công Thương |
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - UBND các tỉnh, thành phố khác. |
Thực hiện mới |
Triển khai từ năm 2026 |
I, II, III, IV |
|
2 |
Dự án di dời cơ sở công nghiệp, làng nghề ô nhiễm ra khỏi khu vực trên địa bàn cấp phường tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
- Nghiên cứu xây dựng (hoặc cập nhật) lộ trình chi tiết, cơ chế hỗ trợ tài chính (về đất đai, tín dụng, miễn giảm thuế...) và các chính sách an sinh xã hội (đào tạo lại lao động, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp) cho các cơ sở phải di dời. Sản phẩm: Kế hoạch triển khai và báo cáo hoạt động di dời các cơ sở công nghiệp, làng nghề ô nhiễm ra khỏi khu vực địa bàn cấp phường tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
Các cơ quan liên quan |
Đang thực hiện |
2026 - 2030 |
I, II, III, IV |
|
IV |
NHÓM DỰ ÁN QUẢN LÝ PHÁT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG, TĂNG CƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG VÀ CHUYỂN ĐỔI GIAO THÔNG XANH |
||||||
|
1 |
Triển khai dự án vùng phát thải thấp (LEZ) tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
- Thiết lập các vùng LEZ tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó xây dựng và ban hành các Đề án tổng thể triển khai LEZ tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm: (1) Đánh giá tác động kinh tế - xã hội; (2) Xây dựng các chính sách hỗ trợ chuyển đổi; (3) Quy hoạch và đầu tư hạ tầng giao thông thay thế (bãi đỗ xe, trạm trung chuyển, mạng lưới mini bus...); (4) Xây dựng hệ thống giám sát thực thi bằng công nghệ (camera, AI, nhận diện biển số…). - Quy hoạch và tổ chức điều tiết theo quy hoạch đối với các tuyến đường chuyên dụng riêng cho xe trọng tải lớn, xe chở vật liệu xây dựng; tổ chức điều tiết hoạt động giao thông khu vực trên địa bàn cấp phường vào giờ cao điểm. - Sản phẩm: Tổ chức vận hành thí điểm vùng phát thải thấp (LEZ) tại các khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
Các cơ quan liên quan |
Thực hiện mới |
Thí điểm trong giai đoạn 2026 - 2027 và thực hiện mở rộng sau năm 2028 |
I, II, III, IV |
|
2 |
Chương trình chuyển đổi phương tiện vận tải hành khách công cộng sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường |
- Xây dựng, ban hành cơ chế và thực hiện chuyển đổi xe buýt sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang phương tiện sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường; xây dựng các hệ thống, hạ tầng cung cấp nhiên liệu, năng lượng sử dụng cho các phương tiện được đồng bộ, phù hợp trên địa bàn. - Sản phẩm: 100% hệ thống xe buýt sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường được sử dụng tại Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác thực hiện theo lộ trình tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và UBND các tỉnh, thành phố khác |
Các cơ quan liên quan |
Đang thực hiện |
2026 - 2030 |
I, II, III, IV |
|
3 |
Dự án tăng cường năng lực và tần suất làm sạch, giảm bụi đô thị |
- Đầu tư bổ sung trang thiết bị (xe và thiết bị chuyên dụng) hút bụi, phun rửa đường định kỳ; bổ sung hệ số lao động đặc biệt cho cán bộ làm công tác vệ sinh đường phố trong khung giờ cao điểm ô nhiễm không khí; tăng tần suất vệ sinh đường từ tháng đến tháng 4 năm sau, tập trung thực hiện khu vực có mật độ giao thông cao, công trình xây dựng, bến xe, chợ dân sinh. - Sản phẩm: Trang thiết bị chuyên dụng (xe hút bụi, phun rửa) được đầu tư; tổ chức thực hiện quy trình vệ sinh tăng cường (theo giờ, theo mùa) tại các tuyến đường trọng điểm. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và UBND các tỉnh, thành phố khác |
Các cơ quan liên quan |
Đang thực hiện |
2026 - 2030 |
I, II, III, IV |
|
4 |
Xây dựng hệ thống kiểm định khí thải và lộ trình quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
- Yêu cầu: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phát triển đủ hệ thống, trạm kiểm định khí thải. Có lộ trình quản lý, kiểm soát xe mô tô, xe gắn máy tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh - Sản phẩm: Hệ thống các trạm kiểm định khí thải ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được đầu tư, hoạt động. |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Đang thực hiện |
Thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2030 và vận hành thường xuyên, liên tục |
I, II, III, IV |
|
5 |
Dự án thí điểm các cơ chế, chính sách tài chính để thúc đẩy giao thông xanh tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
- Thí điểm hỗ trợ đổi xe máy cũ tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Xây dựng cơ chế hỗ trợ từ các tổ chức tín dụng cho các doanh nghiệp sản xuất phương tiện giao thông xanh. - Thí điểm hỗ trợ tài chính cho học sinh, sinh viên sử dụng giao thông công cộng; phát triển mạng lưới quản lý, vận hành, kinh doanh xe đạp, phương tiện công cộng sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tại các điểm nút giao thông. - Thí điểm đồng bộ các chính sách hỗ trợ lệ phí trước bạ, trợ giá vé giao thông công cộng, hỗ trợ lãi suất vay chuyển đổi xe, xây dựng quỹ phát triển giao thông xanh... - Đầu tư xây dựng hạ tầng cung cấp năng lượng phù hợp cho các loại xe điện, phương tiện sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường. - Sản phẩm: Các chính sách thí điểm (về hỗ trợ đổi xe, trợ giá vé) được ban hành và triển khai tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Hạ tầng cung cấp năng lượng phù hợp cho các loại xe điện, phương tiện sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường được đầu tư, nhân rộng trên địa bàn. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và UBND các tỉnh, thành phố khác |
- Bộ Tài chính; - Bộ Công Thương |
Đang thực hiện |
2026 - 2030 |
I, II, III, IV |
|
V |
NHÓM DỰ ÁN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CẢI THIỆN KHÔNG GIAN XANH |
||||||
|
1 |
Tăng cường giám sát và thực thi các biện pháp giảm thiểu bụi tại các công trình xây dựng |
- Ứng dụng các biện pháp kiểm soát chặt chẽ việc áp dụng các biện pháp giảm bụi tại công trường thi công và khu vực lân cận; quy định và kiểm soát chặt chẽ hoạt động phá dỡ công trình xây dựng (đặc biệt hạn chế vào khung giờ cao điểm của ô nhiễm không khí). - Xây dựng hệ thống giám sát bụi (cảm biến, camera, AI...) tại 100% công trình lớn (>10.000 m2). Triển khai biện pháp giảm bụi (rào chắn, phun sương, rửa xe...) các công trình thi công. - Bổ sung vật liệu che phủ (cây xanh hoặc vật liệu chuyên dụng) cho 100% các bề mặt đất đang thi công (bao gồm cả gốc cây dọc vỉa hè, khuôn viên trường học, cơ sở hành chính, công ích và các công trình công cộng khác). - Sản phẩm: Các công trình xây dựng lớn được lắp đặt hệ thống giám sát và có biện pháp giảm bụi. Ban hành quy định/ hướng dẫn kỹ thuật về che phủ bề mặt đất đang thi công tại công trường. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và UBND các tỉnh, thành phố khác |
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Bộ Xây dựng. |
Thực hiện mới |
Thực hiện thường xuyên, liên tục |
I, II, III, IV |
|
2 |
Nghiên cứu, xây dựng và thí điểm các mô hình kinh tế tuần hoàn trong quản lý chất thải rắn xây dựng |
- Bộ Xây dựng chủ trì nghiên cứu, ban hành hướng dẫn kỹ thuật. - UBND các tỉnh, thành phố chủ trì triển khai thí điểm các mô hình phù hợp tại địa phương. - Sản phẩm: Hướng dẫn kỹ thuật về tái chế chất thải xây dựng được ban hành. Báo cáo thí điểm về mô hình kinh tế tuần hoàn trong quản lý chất thải xây dựng. |
- Bộ Xây dựng; - UBND các tỉnh, thành phố. |
Các cơ quan liên quan |
Thực hiện mới |
Thực hiện các nghiên cứu trong giai đoạn 2026 - 2027. Tổ chức hoạt động thí điểm từ sau năm 2027 |
I, II, IV |
|
3 |
Chương trình trồng cây xanh và phát triển không gian công cộng xanh tại đô thị giai đoạn 2026 - 2030 |
- Thực hiện các yêu cầu theo Chương trình được ban hành. Đồng thời hoàn thiện hệ thống cây xanh đa tầng dọc các tuyến đường giao thông, chú trọng các giống cây có khả năng hấp thu bụi; bổ sung, tích hợp hệ thống phun tưới tự động (từ ngọn) để tăng khả năng hấp thụ bụi tích hợp vào hệ thống cây xanh giao thông đô thị. - Nghiên cứu phương án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Chương trình (nếu cần). - Sản phẩm: Chương trình trồng cây xanh giai đoạn 2026 - 2030 được phê duyệt. Hệ thống cây xanh đô thị, công viên được mở rộng diện tích theo mục tiêu quy hoạch. |
- UBND các tỉnh, thành phố; - Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Các cơ quan liên quan |
Thực hiện mới |
2026 - 2030 |
I, II, IV |
|
VI |
NHÓM DỰ ÁN KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG ĐỐT MỞ |
||||||
|
1 |
Đầu tư mạng lưới thu gom và tái chế phụ phẩm nông nghiệp tại các địa phương, khu vực kinh tế trọng điểm |
- Yêu cầu: Quy hoạch chi tiết mạng lưới cơ sở thu gom, tái chế phụ phẩm trồng trọt (rơm, rạ) tại các vùng nông nghiệp trọng điểm. Các địa phương đầu tư, xây dựng cơ sở tái chế phụ phẩm trồng trọt tại vùng nông nghiệp trọng điểm. - Xây dựng các mô hình kinh tế tuần hoàn thí điểm tại các vùng nông nghiệp trọng điểm, kết hợp chính sách hỗ trợ của địa phương (trợ giá sản phẩm đầu ra, hỗ trợ máy móc thu gom, chế biến...). - Sản phẩm: Quy hoạch mạng lưới cơ sở tái chế phụ phẩm trồng trọt trên đồng ruộng được phê duyệt. Báo cáo triển khai thí điểm các mô hình kinh tế tuần hoàn tại các vùng nông nghiệp trọng điểm. |
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (chủ trì phần chính sách, công nghệ, điều phối); - UBND các tỉnh, thành phố (chủ trì phần đầu tư, xây dựng, vận hành tại địa phương). |
Các cơ quan liên quan |
Thực hiện mới |
Triển khai từ năm 2026 và thực hiện thường xuyên, liên tục |
I, II, III, IV |
|
2 |
Ứng dụng AI, công nghệ viễn thám, thiết bị bay không người lái giám sát, phát hiện sớm các điểm đốt mở và các khu vực xây dựng gây phát thải |
- Yêu cầu: Xây dựng kế hoạch và xin phép bay để triển khai giám sát bằng thiết bị bay không người lái để giám sát hoạt động, phát hiện sớm các điểm đốt rơm rạ, xác định các nguồn phát tán bụi từ công trình xây dựng tại các vùng trồng lúa trọng điểm và các khu vực xây dựng lớn. - Đầu tư trang bị thiết bị để thu thập dữ liệu hằng ngày, giám sát quá trình đốt mở, khu vực xây dựng; - Xử lý dữ liệu viễn thám độ phân giải cao, tính toán hàm lượng bụi khu vực Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh trung bình tuần; bay thiết bị bay không người lái đo hàm lượng bụi và một số thành phần khí tại các địa điểm có các công trình xây dựng. - Nghiên cứu phương án xây dựng chương trình hợp tác, cơ chế phối hợp liên ngành (Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng) để cấp phép và quản lý hoạt động bay không người lái phục vụ mục đích giám sát môi trường; - Sản phẩm: Mạng lưới giám sát, phát hiện sớm các điểm đốt mở, công trình xây dựng định kỳ kèm theo bản đồ hiện trạng, hình ảnh trực quan được xây dựng. Cơ sở dữ liệu về các điểm nóng ô nhiễm không khí được cập nhật và chia sẻ. |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
Thực hiện mới |
2026 - 2030 |
I, II, III, IV |
|
3 |
Xây dựng hệ thống giám sát đốt mở tại chỗ và dựa vào cộng đồng thông qua tích hợp camera, cảm biến đo nhanh và các nền tảng số |
- Tăng cường các giải pháp công nghệ, năng lực kỹ thuật giám sát từ xa (camera, thiết bị bay không người lái, cảm biến đo nhanh...); tiếp nhận và sử dụng dữ liệu từ hệ thống ứng dụng giám sát công nghệ cao của quốc gia để tăng cường hiệu quả giám sát tại địa phương. - Thiết lập hệ thống báo cáo và theo dõi (có thể tích hợp qua camera giao thông, nhà dân, iHanoi, kênh truyền thông mạng xã hội...), hệ thống giám sát qua ứng dụng di động. - Sản phẩm: Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện cơ chế giám sát, tiếp nhận xử lý thông tin về đốt mở dựa vào cộng đồng và công nghệ. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và UBND các tỉnh, thành phố khác |
Các cơ quan liên quan |
Thực hiện mới |
Triển khai từ năm 2026 và thực hiện thường xuyên, liên tục |
I, II, III, IV |
|
VII |
NHÓM DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG |
||||||
|
1 |
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường không khí và sức khỏe cộng đồng |
- Xây dựng và tổ chức hiệu quả chương trình truyền thông cộng đồng về ô nhiễm không khí. - Thiết lập và vận hành bản tin về chất lượng môi trường không khí chính thống của Bộ Nông nghiệp và Môi trường kèm theo dự báo thời tiết. - Sử dụng hệ thống truyền thông cấp xã, phường để cảnh báo và hướng dẫn người dân; sử dụng mạng lưới an ninh cấp xã để phát hiện, thông báo, cảnh báo các trường hợp đốt vi phạm quy định. - Thực hiện các Chương trình, Chiến dịch truyền thông về đường bay xanh, chuyến bay nhẹ, giảm phát thải. - Sản phẩm: Các tin, bài, chương trình, ấn phẩm truyền thông về cải thiện, quản lý chất lượng không khí được đăng tải trên các đài truyền hình, phát thanh quốc gia, địa phương và các kênh truyền thông. |
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (chủ trì chương trình quốc gia); - UBND các tỉnh, thành phố (chủ trì chương trình tại địa phương). |
- Bộ Y tế; - Bộ Xây dựng; - Đài Truyền hình Việt Nam; - Đài Tiếng nói Việt Nam; - Thông tấn xã Việt Nam; - Các đơn vị liên quan |
Đang thực hiện |
Thực hiện thường xuyên, liên tục |
I, II, IV |
|
2 |
Đầu tư lắp đặt các bảng thông tin chất lượng môi trường không khí tại các khu vực công cộng |
- Lắp đặt bảng thông tin chất lượng môi trường không khí tại các khu vực công cộng; thiết lập công cụ thông tin về chất lượng môi trường không khí trên hệ thống điện thoại di động - Sản phẩm: Hệ thống bảng điện tử hiển thị VN_AQI được lắp đặt và vận hành. |
UBND thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và UBND các tỉnh, thành phố khác |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Thực hiện mới |
Triển khai từ năm 2026 và thực hiện thường xuyên, liên tục |
I, II, III, I |