Đã có Thông tư 35/2025/TT-BKHCN Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và giám định sở hữu công nghiệp

27/11/2025 10:29 AM

Sau đây là nội dung tại Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và Quy chế kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp.

Đã có Thông tư 35/2025/TT-BKHCN Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và giám định sở hữu công nghiệp

Đã có Thông tư 35/2025/TT-BKHCN Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và giám định sở hữu công nghiệp (Hình từ văn bản)

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 35/2025/TT-BKHCN ngày 17/11/2025 ban hành Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và Quy chế kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp.

Thông tư 35/2025/TT-BKHCN

Đã có Thông tư 35/2025/TT-BKHCN Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và giám định sở hữu công nghiệp

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 35/2025/TT-BKHCN là Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và Quy chế kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp.

Đơn cử, sau đây là một số nội dung tại Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và Quy chế kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 35/2025/TT-BKHCN như sau:

(1) Quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp 

* Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

- Quy chế này quy định công tác tổ chức kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định 133/2025/NĐ-CP.

- Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 43 Nghị định 133/2025/NĐ-СР.

* Hình thức kiểm tra

Việc kiểm tra được thực hiện dưới dạng bài viết luận trên giấy trong khoảng thời gian từ 120-180 phút đối với mỗi môn kiểm tra. Đề bài kiểm tra được xây dựng theo thang điểm 10.

* Nội dung kiểm tra

Nội dung kiểm tra bao gồm:

- Môn pháp luật sở hữu công nghiệp: là môn kiểm tra bắt buộc đối với tất cả các chuyên ngành giám định;

- Một trong số các môn chuyên ngành giám định sau:

+ Môn giám định sáng chế (gồm cả giải pháp hữu ích) và thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (đối với các cá nhân đăng ký chuyên ngành giám định “sáng chế và thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn”);

+ Môn giám định kiểu dáng công nghiệp (đối với các cá nhân đăng ký chuyên ngành giám định “kiểu dáng công nghiệp”);

+ Môn giám định nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý (gồm cả tên gọi xuất xứ hàng hoá) (đổi với các cá nhân đăng ký chuyên ngành giám định “nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý").

(2) Quy chế kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp

* Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

- Quy chế này quy định công tác tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 133/2025/NĐ-CP.

- Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 38 Nghị định 133/2025/NĐ-CP.

* Hình thức kiểm tra

Việc kiểm tra được thực hiện dưới dạng bài viết luận trên giấy trong khoảng thời gian từ 120-180 phút đối với mỗi môn kiểm tra. Đề bài kiểm tra được xây dựng theo thang điểm 10.

* Nội dung kiểm tra

Nội dung kiểm tra được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định 65/2023/NĐ-CP và được chia thành 02 lĩnh vực như sau:

- Đối với lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh, chia thành 02 môn kiểm tra như sau:

+ Môn pháp luật: kiểm tra các vấn đề pháp lý về quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, bí mật kinh doanh và chống cạnh tranh không lành mạnh, có thể bao gồm một số trong những nội dung sau:

++ Nội dung, phạm vi, giới hạn quyền, thời hạn bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, bí mật kinh doanh và chống cạnh tranh không lành mạnh;

++ Các thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý: gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ; chuyển quyền sử dụng (bao gồm cả việc sửa đổi nội dung, gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng), chuyển nhượng quyền sở hữu;

++ Bảo vệ quyền (xác định hành vi xâm phạm quyền, các chế tài, thủ tục và thẩm quyền giải quyết) đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh, tên thương mại và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

+ Môn kỹ năng: kiểm tra về kỹ năng tư vấn, đại diện xác lập quyền đối với nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý, có thể bao gồm một số trong những nội dung sau:

++ Thủ tục đăng ký xác lập quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; thủ tục sửa đổi, chuyển nhượng đơn và thủ tục khiếu nại, khởi kiện hành chính liên quan đến các đối tượng này;

++ Yêu cầu về hình thức đơn nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý (hồ sơ đơn; phí và lệ phí; tính thống nhất của đơn; phân nhóm hàng hóa, dịch vụ);

++ Đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý: đối tượng bảo hộ, đối tượng bị loại trừ; khả năng phân biệt giữa các nhãn hiệu (về dấu hiệu và hàng hóa/dịch vụ); nguyên tắc nộp đơn đầu tiên; quyền ưu tiên;

++ Thủ tục nộp và theo đuổi đơn nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý: nộp đơn; phản hồi thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sửa đổi, tách, chuyển nhượng và bổ sung đơn; phản đối đơn;

++ Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo hệ thống Madrid: thủ tục đăng ký; phí nộp đơn quốc tế; đặc điểm khác biệt so với thủ tục đăng ký quốc gia.

- Đối với lĩnh vực sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, chia thành 02 môn kiểm tra như sau:

+Môn pháp luật: kiểm tra các vấn đề pháp lý về quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và thiết kế bố trí, có thể bao gồm một số trong những nội dung sau:

++ Nội dung, phạm vi, giới hạn quyền, thời hạn bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;

++ Các thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ; chuyển quyền sử dụng (bao gồm cả việc sửa đổi nội dung, gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng), chuyển nhượng quyền sở hữu;

++ Bảo vệ quyền (xác định hành vi xâm phạm quyền, các chế tài, thủ tục và thẩm quyền giải quyết) đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và thiết kế bố trí.

+ Môn kỹ năng: kiểm tra về kỹ năng tư vấn, đại diện xác lập quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và thiết kế bố trí, có thể bao gồm một số trong những nội dung sau:

++ Thủ tục đăng ký xác lập quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; thủ tục sửa đổi, chuyển nhượng đơn và thủ tục khiếu nại, khởi kiện hành chính liên quan đến các đối tượng này;

++ Yêu cầu về hình thức đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí (hồ sơ đơn; phí và lệ phí; tính thống nhất của đơn; bản mô tả; bản tóm tắt; quyền nộp đơn);

++ Đánh giá khả năng bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: Đối tượng bảo hộ; đối tượng bị loại trừ; tính mới; trình độ sáng tạo/tính sáng tạo; khả năng áp dụng công nghiệp; nguyên tắc nộp đơn đầu tiên; quyền ưu tiên;

++ Thủ tục nộp và theo đuổi đơn sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: nộp đơn; phản hồi thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sửa đổi, tách, chuyển nhượng và bổ sung đơn; phản đối đơn;

++ Đăng ký quốc tế sáng chế theo hệ thống PCT, đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp theo hệ thống La Hay (đặc điểm khác biệt so với thủ tục đăng ký quốc gia).

Xem chi tiết tại Thông tư 35/2025/TT-BKHCN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2025.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 14

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079