
Đề xuất bảng giá đất mới nhất (Hình từ Internet)
Bộ Nông nghiệp và Môi trường đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị quyết của Quốc hội quy định một số cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai.
![]() |
dự thảo Nghị định |
Theo Điều 22 dự thảo Nghị định quy định về bảng giá đất như sau:
(1) Nội dung xây dựng bảng giá đất, bao gồm:
- Quy định về các tiêu chí cụ thể để xác định khu vực, vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí trong bảng giá đất;
Phương án 1:
Đối với các khu vực đất phi nông nghiệp đã có quy định về về mật độ xây dựng, chiều cao công trình thì phải quy định các mức chênh lệch về giá đất tại từng vị trí do thay đổi chỉ tiêu về mật độ xây dựng, chiều cao công trình.
Phương án 2: Không quy định. Quy định nội dung này ở phần hệ số điều chỉnh giá đất
- Bảng giá đất được quy định đến từng loại đất tại từng khu vực, vị trí.
Giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai, Điều 4 và Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và theo yêu cầu thực tế, quản lý của địa phương.
Phương án 1: Đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất; các khu vực đất phi nông nghiệp có quy định về mật độ xây dựng, chiều cao công trình
+ Trường hợp hiện trạng là đất phi nông nghiệp không chuyển mục đích sử dụng đất, tuy nhiên có thể thay đổi mật độ, chiều cao công trình
+ Trường hợp hiện trạng là đất phi nông nghiệp, có chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp khác, đồng thời có/không thay đổi mật độ, chiều cao công trình
+ Trường hiện trạng là đất nông nghiệp, có chuyển mục đích sử dụng đất, đồng thời có/không thay đổi mật độ, chiều cao công trình
+ Đối với các khu vực đất phi nông nghiệp đã có quy định về mật độ xây dựng, chiều cao công trình thì giá đất tại khu vực, vị trí đó được xây dựng gắn với mật độ xây dựng, chiều cao công trình.
Phương án 2: Không quy định. Quy định nội dung này ở phần hệ số điều chỉnh giá đất
(2) Đối với trường hợp tái định cư tại chỗ
Phương án 1: Giá đất đối với trường hợp tái định cư tại chỗ mà chưa có trong bảng giá đất thì được bổ sung căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự khu đất quy hoạch bố trí tái định cư.
Phương án 2: Không quy định nội dung này vì tái định cư tại chỗ đã được điều chỉnh bằng hệ số điều chỉnh giá đất.
(3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Căn cứ Điều 20 dự thảo Nghị định việc xây dựng bảng giá đất thực hiện căn cứ:
- Các quy định tại Điều 158 Luật Đất đai;
- Các phương pháp định giá đất và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất quy định tại Điều 38, 23, 24, 25 và 26 dự thảo Nghị định;
- Kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường;
- Kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;
- Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai;
- Yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai của từng địa phương.