|
Tỉnh, thành phố |
Tăng trưởng GRDP 2026 - 2030 (%) |
Tỉnh, thành phố |
Tăng trưởng GRDP 2026 - 2030 (%) |
|
Hà Nội |
10,5 – 11,0 |
Hưng Yên |
10,0 – 11,0 |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
10,0 |
Ninh Bình |
10,5 – 11,0 |
|
Hải Phòng |
14,0 – 14,5 |
Thanh Hóa |
11,0 |
|
Huế |
10,0 |
Nghệ An |
11,0 – 12,0 |
|
Đà Nẵng |
11,0 – 11,5 |
Hà Tĩnh |
10,0 |
|
Cần Thơ |
10,0 – 10,5 |
Quảng Trị |
9,0 – 10,0 |
|
Lai Châu |
10,0 |
Quảng Ngãi |
9,0 – 9,5 |
|
Điện Biên |
11,0 |
Gia Lai |
10,0 – 10,5 |
|
Sơn La |
8,0 – 8,5 |
Đắk Lắk |
11,0 – 11,5 |
|
Lào Cai |
10,0 |
Khánh Hòa |
11,0 – 12,0 |
|
Phú Thọ |
10,5 |
Lâm Đồng |
10,0 – 10,5 |
|
Tuyên Quang |
10,5 |
Đồng Nai |
10,0 |
|
Cao Bằng |
8,0 – 9,0 |
Tây Ninh |
10,0 – 10,5 |
|
Thái Nguyên |
10,5 |
Đồng Tháp |
8,5 – 9,0 |
|
Lạng Sơn |
10,0 – 11,0 |
Vĩnh Long |
10,0 – 10,5 |
|
Quảng Ninh |
11,0 – 12,0 |
An Giang |
9,5 – 10,0 |
|
Bắc Ninh |
10,5 |
Cà Mau |
10,0 – 10,5 |
|
CẢ NƯỚC |
Từ 10% trở lên |
|
|
Theo Công văn 16684/BTC-NSNN năm 2025 hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2026-2030 do Bộ Tài chính ban hành
Xem thêm:
>> Tăng trưởng GRDP 9 tháng năm 2025 của 34 tỉnh thành phố
>> GRDP bình quân đầu người 34 tỉnh thành phố năm 2025 (dự kiến)
Theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong một khoảng thời gian nhất định.
Điều này có nghĩa trong GRDP không tính các giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ đã sử dụng ở các khâu trung gian trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
GRDP biểu thị kết quả sản xuất do các đơn vị thường trú tạo ra trong lãnh thổ kinh tế của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Theo Nghị định 62/2024/NĐ-CP, số liệu GRDP được công bố như sau:
- Số liệu ước tính quý I; sơ bộ quý IV năm trước năm báo cáo: Ngày 01 tháng 4 năm báo cáo;
- Số liệu ước tính quý II, 6 tháng và ước tính cả năm lần 1; sơ bộ quý I: Ngày 01 tháng 7 năm báo cáo;
- Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 01 tháng 10 năm báo cáo;
- Số liệu ước tính quý IV và ước tính cả năm lần 2; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 01 tháng 12 năm báo cáo;
- Số liệu sơ bộ cả năm: Ngày 01 tháng 10 năm kế tiếp sau năm báo cáo;
- Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 01 tháng 10 năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.
Dưới đây là bảng thống kê quy mô GRDP 34 tỉnh thành sau sáp nhập (số liệu năm 2024).
|
STT |
Tỉnh, thành phố |
Quy mô GRDP |
|
1 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
2.715.782 |
|
2 |
TP. Hà Nội |
1.425.521 |
|
3 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
658.381 |
|
4 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
609.176 |
|
5 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
439.776 |
|
6 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
354.580 |
|
7 |
Quảng Ninh |
347.534 |
|
8 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
319.887 |
|
9 |
Thanh Hóa |
316.995 |
|
10 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
312.466 |
|
11 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
310.282 |
|
12 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
292.603 |
|
13 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
281.675 |
|
14 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
279.926 |
|
15 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
271.346 |
|
16 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
260.036 |
|
17 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
254.480 |
|
18 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
242.008 |
|
19 |
Nghệ An |
216.994 |
|
20 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
203.923 |
|
21 |
Khánh Hòa (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
188.921 |
|
22 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
185.614 |
|
23 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
173.527 |
|
24 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
153.160 |
|
25 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
125.886 |
|
26 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
113.687 |
|
27 |
Hà Tĩnh |
112.855 |
|
28 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
86.247 |
|
29 |
TP. Huế |
80.967 |
|
30 |
Sơn La |
76.626 |
|
31 |
Lạng Sơn |
49.736 |
|
32 |
Điện Biên |
31.663 |
|
33 |
Lai Châu |
31.025 |
|
34 |
Cao Bằng |
25.204 |