Đơn vị hành chính của Việt Nam hiện nay

27/11/2025 14:51 PM

Sau đợt sắp xếp đơn vị hành chính lịch sử hồi tháng 7/2025, đơn vị hành chính của Việt Nam hiện nay gồm có 34 tỉnh, thành và 3.321 xã, phường, đặc khu.

Đơn vị hành chính của Việt Nam hiện nay

Tại Điều 110 Hiến pháp 2013 (sửa đổi 2025), quy định các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành hai cấp, gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do luật định.

Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do Quốc hội quy định.

Điều 1 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, quy định đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có:

(i) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

(ii) Xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã).

Trong đó:

- là đơn vị hành chính ở nông thôn;

- Phường là đơn vị hành chính ở đô thị;

- Đặc khu là đơn vị hành chính ở một số hải đảo có vị trí quan trọng được thành lập phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên, đặc điểm dân cư và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt là địa bàn có vị trí chiến lược, được tổ chức theo mô hình đặc thù, được áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi vượt trội, thực hiện các chính sách mới về quản trị địa phương, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và cả nước. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quyết định thành lập.

Ngày 12/6/2025, tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025.

Kể từ ngày 12/06/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp.

Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết bảo đảm để chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng thông qua 34 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 của các tỉnh, thành phố trên cả nước.

Đây được xem là lần sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã lớn nhất từ trước đến nay của nước ta. Từ 10.053 đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp (1.724 phường, 617 thị trấn và 7.694 xã) giảm còn 3321 đơn vị cấp xã sau sắp xếp (2.621 xã, 687 phường và 13 đặc khu), đạt tỷ lệ giảm 66,91%.

Và kể từ ngày 01/07/2025, Việt Nam không còn đơn vị hành chính cấp huyện, với 696 đơn vị kết thúc hoạt động, bao gồm:

- 87 thành phố thuộc tỉnh/thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;

- 52 thị xã;

- 49 quận;

- 508 huyện.

Có thể thấy cuộc tái cấu trúc bộ máy nhà nước và đơn vị hành chính lần này của Việt Nam mang tính lịch sử, toàn diện, và đột phá. Không chỉ tái cấu trúc không gian tổ chức lãnh thổ mà còn cả thể chế, văn hóa, kinh tế nhằm phát triển bền vững.

Đơn vị hành chính của Việt Nam hiện nay

Đơn vị hành chính của Việt Nam hiện nay (Hình từ internet)

Danh sách 34 tỉnh thành của Việt Nam theo vùng, miền

Ngày 05/10/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 306/NQ-CP điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Theo đó, Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025 đã điều chỉnh tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội phù hợp với số lượng 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau sáp nhập.

Sau đây là danh sách 34 tỉnh thành của Việt Nam theo vùng, miền được Chính phủ điều chỉnh để trình Quốc hội xem xét, quyết định:

TT

Tên tỉnh, thành

(Tỉnh, thành trước sáp nhập)

Diện tích

(km2)

Dân số

(người)

 Bắc Bộ

(15 tỉnh, thành)

I. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

(09 tỉnh)

1

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

13.795,6

1.865.270

2

Cao Bằng

6.700,39

573.119

3

Lai Châu

9.068,73

512.601

4

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

13.257

1.778.785

5

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8.375,3

1.799.489

6

Điện Biên

9.539,93

673.091

7

Lạng Sơn

8.310,18

881.384

8

Sơn La

14.109,83

1.404.587

9

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

9.361,4

4.022.638

II. Vùng đồng bằng sông Hồng

(06 tỉnh, thành)

10

TP. Hà Nội

3.359,84

8.807.523

11

TP. Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

3.194,7

4.664.124

12

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

4.718,6

3.619.433

13

Quảng Ninh

6.207,93

1.497.447

14

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

2.514,8

3.567.943

15

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

3.942,6

4.412.264

 Trung Bộ

(11 tỉnh, thành)

III. Vùng Bắc Trung Bộ

(05 tỉnh, thành)

16

Thanh Hóa

11.114,71

4.324.783

17

Nghệ An

16.486,49

3.831.694

18

Hà Tĩnh

5.994,45

1.622.901

19

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

12.700

1.870.845

20

TP. Huế

4.947,11

1.432.986

IV. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

(06 tỉnh, thành)

21

TP. Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

11.859,6

3.065.628

22

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

14.832,6

2.161.755

23

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

21.576,5

3.583.693

24

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

18.096,4

3.346.853

25

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8555,9

2.243.554

26

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

24.233,1

3.872.999

 Nam Bộ

(08 tỉnh, thành)

V. Vùng Đông Nam Bộ

(03 tỉnh, thành)

27

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

12.737,2

4.491.408

28

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

8.536,5

3.254.170

29

TP. Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

6.772,6

14.002.598

VI. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

(05 tỉnh, thành)

30

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

5.938,7

4.370.046

31

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

9.888,9

4.952.238

32

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long  + Trà Vinh)

6.296,2

4.257.581

33

TP. Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

6.360,8

4.199.824

34

Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

7.942,4

2.606.672

Chia sẻ bài viết lên facebook 39

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079