
Bảng tra cứu danh mục loài ngoại lai xâm hại từ 15/01/2026 (Thông tư 69/2025/TT-BNNMT) (Hình từ Internet)
Ngày 28/11/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 69/2025/TT-BNNMT về danh mục loài ngoại lai xâm hại.
![]() |
Thông tư 69/2025/TT-BNNMT |
Theo đó, tại Phụ lục II thì danh mục loài ngoại lai xâm hại được Bộ Nông nghiệp và Môi trường công bố bao gồm:
|
STT |
Tên tiếng Việt |
Tên khoa học |
|
A. Vi sinh vật |
||
|
1 |
Nấm gây bệnh thối rễ |
Phytophthora cinnamomi |
|
2 |
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật |
Yersinia pestis |
|
3 |
Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối |
Banana bunchy top virus |
|
B. Động vật |
||
|
1 |
Bọ cánh cứng hại lá dừa |
Brontispa longissima |
|
2 |
Cá ăn muỗi |
Gambusia affinis |
|
3 |
Cá hổ |
Pygocentrus nattereri |
|
4 |
Cá hồi nâu |
Salmo trutta |
|
5 |
Cá rô phi đen |
Oreochromis mossambicus |
|
6 |
Cá tỳ bà bé (cá dọn bể bé) |
Hypostomus plecostomus |
|
7 |
Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn) |
Pterygoplichthys pardalis Pterygoplichthys multiradiatus Pterygoplichthys disjunctivus Pterygoplichthys anisitsi |
|
8 |
Cá vược miệng bé |
Micropterus dolomieu |
|
9 |
Cá vược miệng rộng |
Micropterus salmoides |
|
10 |
Cá vược sông Nile |
Lates niloticus |
|
11 |
Chồn ecmin |
Mustela erminea |
|
12 |
Cóc mía |
Bufo marinus |
|
13 |
Cua xanh (cua ven bờ châu Âu) |
Carcinus maenas |
|
14 |
Ếch Ca-ri-bê |
Eleutherodactylus coqui |
|
15 |
Ếch ương beo |
Rana catesbeiana |
|
16 |
Giáp xác râu ngành pengoi |
Cercopagis pengoi |
|
17 |
Hải ly Nam Mỹ |
Myocastor coypus |
|
18 |
Kiến Ac-hen-ti-na |
Linepithema humile |
|
19 |
Kiến đầu to |
Pheidole megacephala |
|
20 |
Kiến lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ) |
Solenopsis invicta |
|
21 |
Ốc bươu vàng |
Pomacea canaliculata |
|
22 |
Ốc sên châu Phi |
Achatina fulica |
|
23 |
Rắn nâu leo cây |
Boiga irregularis |
|
24 |
Rùa tai đỏ |
Trachemys scripta |
|
25 |
Sán ốc sên |
Platydemus manokwari |
|
26 |
Sao biển Bắc Thái Bình Dương |
Asterias amurensis |
|
27 |
Sên sói tía |
Euglandina rosea |
|
28 |
Sóc nâu, sóc xám |
Sciurus carolinensis |
|
29 |
Sứa lược Leidyi |
Mnemiopsis leidyi |
|
30 |
Thú opốt |
Trichosurus vulpecula |
|
31 |
Tôm càng đỏ |
Cherax quadricarinatus |
|
32 |
Tôm hùm nước ngọt |
Procambarus clarkii |
|
33 |
Trai Địa Trung Hải |
Mytilus galloprovincialis |
|
34 |
Trai Trung Hoa |
Potamocorbula amurensis |
|
35 |
Trai vằn |
Dreissena polymorpha |
|
36 |
Xén tóc hại gỗ châu Á |
Anoplophora glabripennis |
|
C. Thực vật |
|
|
|
1 |
Bèo tai chuột lớn |
Salvinia molesta |
|
2 |
Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản) |
Eichhornia crassipes |
|
3 |
Cây chân châu tía |
Lythrum salicaria |
|
4 |
Cây cúc bò (cúc xuyến chi) |
Sphagneticola trilobata |
|
5 |
Cây cúc leo |
Mikania micrantha |
|
6 |
Cây cứt lợn (cỏ cứt heo) |
Ageratum conyzoides |
|
7 |
Cây đương Prosopis |
Prosopis glandulosa |
|
8 |
Cây hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi) |
Spathodea campanulata |
|
9 |
Cây kim tước |
Ulex europaeus |
|
10 |
Cây lược vàng |
Callisia fragrans |
|
11 |
Cây Micona |
Miconia calvescens |
|
12 |
Cây ngũ sắc (bông ổi) |
Lantana camara |
|
13 |
Cây thánh liễu |
Tamarix ramosissima |
|
14 |
Cây xương rồng đất |
Opuntia stricta |
|
15 |
Chút chít nhật |
Fallopia japonica |
|
16 |
Cỏ đuôi chồn |
Pennisetum setaceum (syn. Cenchrus setaceus) |
|
17 |
Cỏ echin |
Cenchrus echinatus |
|
18 |
Cỏ kê Guinea |
Urochloa maxima |
|
19 |
Cỏ kê Para |
Urochloa mutica |
|
20 |
Cỏ lào |
Chromolaena odorata |
|
21 |
Cỏ lào đỏ |
Ageratina adenophora (Eupatorium adenophorum) |
|
22 |
Cỏ nước lợ |
Paspalum vaginatum |
|
23 |
Cúc liên chi |
Parthenium hysterophorus |
|
24 |
Dầu mè tía |
Jatropha gossypiifolia L. |
|
25 |
Gừng dại (ngải tiên dại) |
Hedychium gardnerianum |
|
26 |
Rong lá ngò |
Cabomba caroliniana |
|
27 |
Trinh nữ móc |
Mimosa diplotricha |
|
28 |
Trinh nữ thân gỗ (mai dương) |
Mimosa pigra |
Theo nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 69/2025/TT-BNNMT thì trình tự ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại như sau:
- Căn cứ báo cáo kết quả điều tra của Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học lập Báo cáo xác định nguy cơ xâm hại của loài ngoại lai kèm theo Danh mục loài ngoại lai xâm hại;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thiện Báo cáo đánh giá nguy cơ xâm hại của từng loài, Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học thành lập Hội đồng thẩm định Danh mục loài ngoại lai xâm hại. Thành phần Hội đồng gồm: chủ trì là Lãnh đạo Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học, đại diện các cơ quan chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các chuyên gia;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày được thành lập, Hội đồng thẩm định tổ chức đánh giá hồ sơ, lập Biên bản họp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 69/2025/TT-BNNMT;
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có Biên bản thẩm định, Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường bằng văn bản theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 69/2025/TT-BNNMT ;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh, các cơ quan chuyên môn được lấy ý kiến gửi văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan chuyên môn, Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Hồ sơ gồm: báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các bên liên quan; văn bản góp ý của các cơ quan chuyên môn đối với Danh mục loài ngoại lai xâm hại được đề xuất sửa đổi, bổ sung; biên bản họp Hội đồng thẩm định loài ngoại lai xâm hại theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 69/2025/TT-BNNMT; phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định loài ngoại lai xâm hại theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 69/2025/TT-BNNMT; tổng hợp Danh mục loài ngoại lai được đề xuất sửa đổi, bổ sung kèm theo Báo cáo xác định nguy cơ xâm hại của loài ngoại lai theo quy định tại khoản 4 Điều 4; các tài liệu liên quan khác (nếu có);
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định ban hành Danh mục hoặc sửa đổi, bổ sung Danh mục loài ngoại lai xâm hại.
Xem thêm tại Thông tư 69/2025/TT-BNNMT về danh mục loài ngoại lai xâm hại có hiệu lực từ 15/01/2026.