
Bảng giá đất Điện Biên năm 2026 chính thức (Hình từ internet)
Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, Kỳ họp thứ Hai mươi lăm thông qua Nghị quyết 28/2025/NQ-HĐND ngày 25/12/2025 quy định bảng giá đất và việc áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2026.
Theo đó, Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên được áp dụng từ ngày 01/01/2026 gồm:
![]() |
Bảng giá đất |
- Bảng giá đất ở đô thị chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản) tại đô thị chi tiết tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị chi tiết tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Bảng giá đất ở tại nông thôn chi tiết tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản) tại nông thôn chi tiết tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn chi tiết tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Bảng giá đất nông nghiệp chi tiết tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Việc áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2026 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bản nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
- Tỉnh tiền sử dụng đất cho người được bố trí tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024;
- Tỉnh tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam là giả đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Các trường hợp khác phải áp dụng bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15; Nghị quyết 254/2025/QH15 quy định một số cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai và pháp luật có liên quan.