
Nhiều đề xuất mới về sát hạch, cấp giấy phép lái xe (Hình từ internet)
Đây là nội dung tại Dự thảo Tờ trình về việc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2025/TT-BCA:
Theo đó, những nội dung sửa đổi về sát hạch lái xe bao gồm:
- Quy định về trình tự sát hạch lái xe mô tô, ô tô; thí sinh đạt phần thi lý thuyết thì tiếp tục thực hiện phần thi sát hạch thực hành kỹ năng lái xe.
- Bỏ các quy định liên quan đến nội dung thi mô phỏng các tình huống giao thông.
- Tăng các bài sát hạch lái xe trên đường giao thông, bổ sung các lỗi trừ điểm gây mất trật tự an toàn giao thông và có nguy cơ tiềm ẩn gây tai nạn giao thông. Quy định về thời gian thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường là 15 phút thay thế cho quy định cũ sát hạch lái xe trên đoạn đường tối thiểu 02km.
- Bổ sung quy định hồ sơ điện tử về sát hạch lái xe của cá nhân.
- Bổ sung quy định về ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo vào công tác sát hạch lái xe.
Sửa đổi các quy định về giấy phép lái xe; cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe như sau:
- Quy định về trình tự sát hạch lái xe mô tô, ô tô; thí sinh đạt phần thi lý thuyết thì tiếp tục thực hiện phần thi sát hạch thực hành kỹ năng lái xe.
- Bỏ các quy định liên quan đến nội dung thi mô phỏng các tình huống giao thông.
- Tăng các bài sát hạch lái xe trên đường giao thông, bổ sung các lỗi trừ điểm gây mất trật tự an toàn giao thông và có nguy cơ tiềm ẩn gây tai nạn giao thông. Quy định về thời gian thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường là 15 phút thay thế cho quy định cũ sát hạch lái xe trên đoạn đường tối thiểu 02km.
- Bổ sung quy định hồ sơ điện tử về sát hạch lái xe của cá nhân.
- Bổ sung quy định về ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo vào công tác sát hạch lái xe.
- Bỏ đơn đề nghị sát hạch, đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe.
Đồng thời, giảm 30% thời gian thực hiện thủ tục hành chính hiện đang quy định tại Thông tư 12/2025/TT-BCA, cụ thể:
- Giảm thời gian cấp giấy phép lái xe từ 07 ngày xuống 4,5 ngày, thời gian tích hợp dữ liệu điện tử từ 03 ngày xuống 02 ngày
- Giảm thời gian đổi giấy phép lái xe từ 05 ngày xuống 3,5 ngày, thời gian tích hợp dữ liệu điện tử từ 03 ngày xuống 02 ngày
- Giảm thời gian cấp giấy phép lái xe quốc tế từ 05 ngày xuống 3,5 ngày
Theo khoản 1 và khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì giấy phép lái xe bao gồm các hạng và thời hạn sau đây:
|
Hạng giấy phép lái xe |
Loại phương tiện |
Thời hạn của giấy phép lái xe |
|
Hạng A1 |
Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW |
Không thời hạn |
|
Hạng A |
Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 |
|
|
Hạng B1 |
Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 |
|
|
Hạng B |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg |
Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
|
Hạng C1 |
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B |
|
|
Hạng C |
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 |
Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
|
Hạng D1 |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C |
|
|
Hạng D2 |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 |
|
|
Hạng D |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2 |
|
|
Hạng BE |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
|
Hạng C1E |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
|
Hạng CE |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
|
|
Hạng D1E |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
|
Hạng D2E |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
|
Hạng DE |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa |
Lưu ý: Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.
Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.
Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.
(Theo khoản 2, 3 và 4 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)