
Bảng giá đất ở Hà Tĩnh năm 2026 (Chính thức) (Hình từ internet)
Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 34 thông qua Nghị quyết 176/2025/NQ-HĐND quy định Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Theo đó, ban hành kèm theo Nghị quyết 176/2025/NQ-HĐND Quy định Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi là Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 176/2025/NQ-HĐND).
Theo đó, căn cứ tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 176/2025/NQ-HĐND có quy định cụ thể giá đất các loại đất như sau:
- Giá đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác (chi tiết tại Bảng 01 kèm theo).
- Giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất trồng cây cao su) (chi tiết tại Bảng 02 kèm theo).
- Giá đất rừng sản xuất (chi tiết tại Bảng 03 kèm theo).
- Giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Bảng 04 kèm theo).
- Giá đất làm muối (chi tiết tại Bảng 05 kèm theo).
- Giá đất ở tại đô thị, giá đất thương mại, dịch vụ, giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị (chi tiết tại Bảng 06 kèm theo).
- Giá đất ở tại nông thôn, giá đất thương mại, dịch vụ, giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn (chi tiết tại Bảng 07 kèm theo)...
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp (chi tiết tại Bảng 08 kèm theo).
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản được quy định như sau:
+ Tại các phường: 200.000 đồng/m²;
+ Tại các xã: 150.000 đồng/m².
- Giá đất hệ thống đường dây truyền tải điện (bao gồm: cột điện, đường dây truyền tải điện) và trạm biến áp: 90.000 đồng/m².
- Độ rộng đường quy định trong các bảng giá đất tại khoản 6, khoản 7 Điều này được tính theo độ rộng nền đường. Đối với vị trí đường, đoạn đường đã có tên thì không áp dụng giá đất theo quy định độ rộng nền đường.
- Giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều này chưa tính đến các hệ số điều chỉnh được quy định tại Điều 8 Quy định này.
Xem thêm chi tiết Bảng giá đất ở Hà Tĩnh năm 2026 (Chính thức):
![]() |
Bảng giá đất ở đô thị |
![]() |
Bảng giá đất ở nông thôn |
ban hành kèm theo Nghị quyết 176/2025/NQ-HĐND quy định Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai; tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP), để làm căn cứ áp dụng cho các trường hợp:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.
- Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.