
Nguyên tắc định giá các loại chứng khoán áp dụng từ 15/12/2025 (Hình từ Internet)
Nguyên tắc định giá các loại chứng khoán áp dụng từ 15/12/2025
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 102/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 91/2020/TT-BTC quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính, có hiệu lực từ 15/12/2025.
|
TT |
Loại tài sản |
Nguyên tắc định giá giao dịch trên thị trường |
|
Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ |
||
|
1 |
Tiền gửi ngân hàng (VND) |
Số dư tài khoản tại ngày tính toán |
|
2 |
Ngoại tệ |
Giá trị quy đổi ra VND theo tỷ giá tại các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối tính tại ngày tính toán |
|
3 |
Tiền gửi kỳ hạn |
Giá trị tiền gửi cộng lãi lũy kế |
|
4 |
Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu |
Giá mua cộng với lãi lũy kế |
|
Trái phiếu |
|
|
|
5 |
Trái phiếu niêm yết |
- Giá bình quân tại ngày giao dịch gần nhất cộng lãi lũy kế tính từ kỳ trả lãi cuống phiếu gần nhất đến ngày giao dịch (nếu giá bình quân chưa bao gồm lãi lũy kế); - Trường hợp trái phiếu không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày tính toán hoặc bị hủy niêm yết, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá của kỳ tính toán gần nhất nhưng không quá 90 ngày tính đến ngày tính toán cộng lãi lũy kế; + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. |
|
6 |
Trái phiếu chưa niêm yết |
- Giá bình quân của giá trái phiếu trên hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán tại ngày giao dịch gần nhất cộng lãi lũy kế tính từ kỳ trả lãi cuống phiếu gần nhất đến ngày giao dịch (nếu giá bình quân chưa bao gồm lãi lũy kế) - Trường hợp trái phiếu chưa được giao dịch tập trung tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc trái phiếu không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày tính toán hoặc trái phiếu bị hủy đăng ký giao dịch là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá của kỳ tính toán gần nhất nhưng không quá 90 ngày tính đến ngày tính toán cộng lãi lũy kế; + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. |
|
Cổ phiếu |
|
|
|
7 |
Cổ phiếu niêm yết |
- Giá đóng cửa (hoặc tên gọi khác theo Quy chế do Sở giao dịch chứng khoán ban hành) của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày tính toán hoặc bị hủy niêm yết, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
|
8 |
Cổ phiếu của công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống UpCom |
- Giá tham chiếu (hoặc tên gọi khác theo Quy chế do Sở giao dịch chứng khoán ban hành) của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày tính toán hoặc bị hủy đăng ký giao dịch, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
|
9 |
Cổ phiếu đã đăng ký, lưu ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch |
- Giá trị trung bình dựa trên báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán không phải là người có liên quan tại ngày giao dịch gần nhất trước thời điểm tính toán. - Trường hợp không có đủ báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá từ các báo giá; + Giá của kỳ báo cáo gần nhất; + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
|
10 |
Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá của kỳ tính toán gần nhất nhưng không quá 90 ngày tính đến ngày tính toán; + Giá trị sổ sách; + Mệnh giá; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
|
11 |
Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản |
80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó (giá cổ phiếu được chia do tổ chức giải thể, phá sản công bố hoặc giá trị sổ sách) tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất, hoặc giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
|
12 |
Cổ phần, phần vốn góp khác |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua/giá trị vốn góp; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
|
Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán/Cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán |
||
|
13 |
Chứng chỉ quỹ đại chúng niêm yết/Cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
- Giá đóng cửa (hoặc tên gọi khác theo Quy chế do Sở giao dịch chứng khoán ban hành) của ngày giao dịch gần nhất trước ngày tính toán. - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày tính toán hoặc hủy niêm yết do chuyển Sở giao dịch chứng khoán giá được xác định là giá trị lớn nhất trong các mức giá sau: + Giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu được công bố thông tin theo quy định tại ngày gần nhất trước ngày tính toán; + Giá mua; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
|
14 |
Quỹ thành viên/cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị phần vốn góp/cổ phiếu tại kỳ báo cáo/kỳ định giá gần nhất trước ngày tính toán |
|
15 |
Chứng chỉ quỹ đại chúng không niêm yết |
Giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ được công bố thông tin theo quy định tại ngày gần nhất trước ngày tính toán |
|
16 |
Các trường hợp khác |
Theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
|
Tài sản cố định |
||
|
17 |
Quyền sử dụng đất |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
|
18 |
Nhà cửa/vật kiến trúc bao gồm cả các hạng mục xây dựng cơ bản dở dang |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn/Chi phí xây dựng cơ bản dở dang lũy kế |
|
19 |
Các trang thiết bị, máy móc, phần mềm máy tính, phương tiện |
Giá trị còn lại của tài sản |
|
20 |
Các tài sản cố định khác |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
|
Chứng khoán khác |
||
|
21 |
Chứng quyền có đảm bảo do tổ chức kinh doanh chứng khoán khác phát hành |
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Giá mua (nếu chứng quyền có bảo đảm chưa niêm yết). |
|
22 |
Cổ phiếu niêm yết trên thị trường nước ngoài |
- Giá (theo đồng ngoại tệ) x tỷ giá chuyển đổi sang đồng tại ngày tính toán - Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
Ghi chú:
- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả lãi gần nhất tới thời điểm tính toán.
- Giá trái phiếu có giao dịch được tính theo quy định tại mục 5 và 6 nhưng biên độ dao động giá không quá 10% giá trái phiếu bình quân của 15 ngày giao dịch gần nhất trước đó.
- Giá trị sổ sách quy định tại Phụ lục này là giá trị sổ sách của một cổ phiếu (book value per share) được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét. Trường hợp tổ chức phát hành là công ty mẹ, giá trị sổ sách được tính trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất.
Hệ số rủi ro thị trường đối với các loại chứng khoán
Ngoài ra Thông tư 102/2025/TT-BTC quy định hệ số rủi ro thị trường đối với các loại chứng khoán như sau:
|
TT |
Loại tài sản |
Hệ số rủi ro thị trường (%) |
|
I |
TIỀN |
|
|
1 |
Tiền mặt (VND) và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn |
0 |
|
2 |
Các khoản tương đương tiền |
0 |
|
3 |
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi |
0 |
|
II |
CHỨNG KHOÁN NỢ |
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
4 |
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi |
0 |
|
5 |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu: Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), Trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, Trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương. |
3 |
|
6 |
Trái phiếu niêm yết và chưa niêm yết của các tổ chức tín dụng |
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại dưới 01 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
0 |
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 01 năm đến dưới 03 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
3 |
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 03 năm đến dưới 05 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
5 |
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 05 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
7 |
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết |
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 01 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
0 |
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 01 đến dưới 03 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
5 |
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 03 năm đến dưới 05 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 05 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
8 |
Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 01 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
5 |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 01 năm đến dưới 03 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 03 năm đến dưới 05 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 05 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 01 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 01 năm đến dưới 03 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 03 năm đến dưới 05 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
Trái phiếu chưa niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 05 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
35 |
|
|
III |
CỔ PHIẾU |
|
|
9 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán |
10 |
|
10 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng chưa niêm yết và đã đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom |
20 |
|
11 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO) |
30 |
|
IV |
CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN |
|
|
12 |
Quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
10 |
|
13 |
Quỹ thành viên |
50 |
|
14 |
Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
30 |
|
V |
CHỨNG KHOÁN BỊ CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, HẠN CHẾ GIAO DỊCH, TẠM NGỪNG, ĐÌNH CHỈ, HỦY NIÊM YẾT, HỦY GIAO DỊCH |
|
|
15 |
Chứng khoán bị cảnh báo |
35 |
|
16 |
Chứng khoán bị kiểm soát |
40 |
|
17 |
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế giao dịch |
60 |
|
18 |
Chứng khoán bị đình chỉ giao dịch |
70 |
|
19 |
Chứng khoán bị huỷ niêm yết, huỷ giao dịch |
80 |
|
VI |
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH |
|
|
20 |
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu |
8 |
|
21 |
Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ |
3 |
|
VII |
CHỨNG KHOÁN KHÁC |
|
|
22 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII |
25 |
|
23 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài không thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII |
100 |
|
24 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
|
25 |
Giao dịch chênh lệch giá |
2 |
|
26 |
Cổ phần, phần vốn góp, các loại chứng khoán khác và các tài sản đầu tư khác |
80 |
|
Ghi chú: Hệ số rủi ro thị trường đối với trái phiếu tại quy định tại mục 6, 7, 8 được tính như sau: 1. Hệ số rủi ro: - Hệ số rủi ro cộng thêm 0% đối với các trái phiếu hoặc tổ chức phát hành được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating, Moody’s) xếp hạng từ mức AA trở lên hoặc có thang thứ hạng tương ứng do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện. Thang thứ hạng tương ứng được xác định theo một trong các tiêu chí sau đây: năng lực đáp ứng nghĩa vụ tài chính từ rất tốt trở lên hoặc mức độ xếp hạng tín nhiệm rất cao trở lên so với các tổ chức và giao dịch trong nước khác hoặc có khả năng cao trở lên trong việc thực hiện các cam kết tài chính hoặc có rủi ro không thanh toán được nghĩa vụ nợ ở mức rất thấp đến thấp nhất và chất lượng tín dụng ở mức rất cao trở lên hoặc có khả năng rất cao đến cao nhất trong việc đáp ứng các cam kết về nghĩa vụ tài chính. - Hệ số rủi ro cộng thêm 5% đối với các trái phiếu hoặc tổ chức phát hành được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating, Moody’s) xếp hạng từ mức BBB trở lên đến dưới mức AA hoặc có thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện. Thang thứ hạng tương ứng được xác định theo một trong các tiêu chí sau đây: Năng lực đáp ứng nghĩa vụ nợ tương đối tốt đến tốt nhưng có khả năng bị ảnh hưởng bởi điều kiện kinh tế bất lợi và môi trường kinh doanh thay đổi lớn hoặc mức độ xếp hạng tín nhiệm trên mức trung bình hoặc có khả năng đến khả năng tương đối cao trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính, tuy nhiên khả năng này từ dễ bị đến có thể bị tác động đến trước các thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh và điều kiện kinh tế hoặc có rủi ro không thanh toán được nghĩa vụ nợ ở mức tương đối thấp đến thấp và chất lượng tín dụng ở mức vừa phải đến cao hoặc có mức độ bảo vệ từ vừa đủ đến dễ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của hoàn cảnh và điều kiện kinh tế. - Hệ số rủi ro cộng thêm 10% đối với các trái phiếu hoặc tổ chức phát hành được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating, Moody’s) xếp hạng dưới mức BBB hoặc không có thông tin về xếp hạng hoặc có thang thứ hạng tương ứng do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện. Thang thứ hạng tương ứng được xác định theo một trong các tiêu chí sau đây: năng lực đáp ứng nghĩa vụ nợ ở mức từ trung bình trở xuống, điểm xếp hạng tín nhiệm mức đầu cơ; hoặc mức độ xếp hạng tín nhiệm dưới mức trung bình trở xuống hoặc khả năng ảnh hưởng từ những vấn đề bất ổn trong hoạt động kinh doanh, điều kiện kinh tế, tài chính bất lợi tăng dần từ có thể khiến doanh nghiệp không đủ khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hoặc có rủi ro không thanh toán được nghĩa vụ nợ ở mức cao trở lên và chất lượng tín dụng ở mức thấp trở xuống hoặc khả năng mất khả năng thanh toán từ ít có khả năng đến đã mất khả năng thanh toán. 2. Tổ chức kinh doanh chứng khoán sử dụng báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu hoặc báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành được công bố gần nhất nhưng không quá 01 năm tính tới thời điểm lập báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính để xác định hệ số rủi ro. Trường hợp báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm được công bố quá 01 năm, được tính theo trường hợp không có thông tin về xếp hạng. 3. Trường hợp kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu và kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành dựa trên báo cáo tài chính của tổ chức phát hành tại cùng một thời điểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán sử dụng báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu để xác định hệ số rủi ro. Trường hợp có từ 02 mức xếp hạng tín nhiệm trở lên của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập khác nhau đối với cùng 01 trái phiếu hoặc cùng 01 tổ chức phát hành, tổ chức kinh doanh chứng khoán sử dụng mức xếp hạng thấp hơn để xác định hệ số rủi ro. |
||
Xem thêm tại Thông tư 102/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 91/2020/TT-BTC, có hiệu lực từ 15/12/2025.